Hỗ trợ tiêu hóa
Theo Đông y, trong trái ổi có vitamin C, carotenoids có tác dụng hỗ trợ hệ tiêu hoá rất tốt. Ổi xanh chứa nhiều tác nhân làm se, nhờ đó có tác dụng hỗ trợ đường ruột yếu ớt khi bị tiêu chảy. Chúng có tính kiềm tự nhiên và thêm chức năng kháng khuẩn, tẩy uế, nên còn có tác dụng chữa lỵ bằng cách ức chế sự tăng trưởng của các loại vi sinh vật và loại bỏ những chất nhầy không cần thiết trong ruột.
Tuy nhiên chính vì chứa nhiều tác nhân làm se nên người bình thường ăn ổi xanh dễ bị táo bón. Ngược lại, trong ổi chín chứa nhiều chất xơ nên có tác dụng phòng ngừa bệnh táo bón, chứ không gây táo bón như nhiều người nhầm tưởng. Quả ổi chín vị ngọt, tính ấm, có tác dụng bổ dưỡng, kiện tỳ, trợ tiêu hoá, nhuận tràng, thường dùng trong các trường hợp táo bón, ăn uống không tiêu, xuất huyết, tiểu đường.
Ngăn ngừa ung thư
Theo các nghiên cứu y học cho thấy thành phần chiết xuất từ lá ổi có thể giúp ngăn ngừa bệnh ung thư. Hơn nữa, ruột quả ổi cũng chứa chất lypocene cao, tác dụng chống ung thư. Đặc biệt folate trong ổi cũng giúp ngăn ngừa ung thư dạ dày.
Điều trị bệnh tiểu đường
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học Ấn Độ, lá và quả ổi có khả năng giảm thiểu lượng đường gluco trong máu. Tuy nhiên, nếu ăn cả vỏ ổi sẽ không tốt cho lượng đường trong máu của bạn. Cách tốt nhất khi ăn ổi để điều trị bệnh tiểu đường là gọt bỏ vỏ.
Điều trị bệnh cao huyết áp
Quả ổi chứa chất hypoglycemic tự nhiên (bỏ vỏ) và giàu chất xơ. Vì thế, ổi có tác dụng hạ huyết áp và cholesterol trong máu. Do đó, ổi rất có ích đối với những người có nguy cơ mắc bệnh tim và cao huyết áp.
Làm đẹp da
Chất làm se của quả ổi sẽ cân bằng cách cấu tạo da và làm khít vùng da bị trầy, giúp cải thiện cấu trúc da và ngăn ngừa những bệnh về da. Thêm vào đó, ổi chứa nhiều vitamin A, các vitamin nhóm B, vitamin C và potassium có tác dụng như chất chống ô xy hóa giúp da khỏe mạnh và hạn chế vết nhăn.. Bạn có thể hưởng thụ những lợi ích này bằng cách ăn ổi hoặc rửa da bằng dịch sắc của trái ổi hoặc lá ổi (ổi non có tác dụng tốt hơn).
Tăng cường hệ miễn dịch
Lượng vitamin C có trong ổi cao hơn gấp 4 lần lượng vitamin C có trong cam. Vitamin C giúp tăng cường khả năng hệ miễn dịch, giúp cơ thể khoẻ mạnh, tránh được các mầm mống gây bệnh nhiễm trùng như giảm ho, trị cảm lạnh, cảm cúm, đồng thời có tác dụng “dọn dẹp” hệ hô hấp, ngăn ngừa các trường hợp bị nhiễm siêu vi.
Cải thiện các chức năng nội tiết
Lượng đồng có trong ổi giúp cho việc sản xuất và hấp thụ các hooc môn cho cơ thể. Ngoài ra còn giúp cải thiện chức năng nội tiết, đặc biệt là tuyến giáp là nơi chuyển hoá những thức ăn và năng lượng.
Giảm chỉ số cao huyết áp
Nhiều nghiên cứu y học cho thấy nếu cơ thể chúng ta tiêu thụ những loại thực phẩm không có chất xơ thì dễ bị “dính” chứng cao huyết áp, thực phẩm được tiêu thụ sẽ mau chóng chuyển thành đường. Do trong ổi có nhiều chất xơ, chỉ số đường huyết (glycemic index) thấp nên kết hợp trong chế độ ăn hằng ngày sẽ góp phần cải thiện chỉ số cao huyết áp, hạ thấp cholesterol xấu trong máu và giảm nguy cơ tim mạch.
Tốt cho mắt
Vitamin A rất quan trọng trong việc cải thiện và duy trì tốt thị lực. Nguồn vitamin A dồi dào trong ổi giúp duy trì giác mạc khỏe mạnh, cũng như bảo vệ các tế bào trong đôi mắt. Mặt khác, loại trái cây nhiệt đới này có chứa hàm lượng vitamin C cao, do đó giúp thúc đẩy các mao mạch được khỏe mạnh và giúp duy trì hoạt động của các tế bào võng mạc.
Ăn ổi mỗi ngày giúp cải thiện thị lực trong một khoảng thời gian rất ngắn, làm chậm lại sự thoái hóa điểm vàng và sự tích tụ của đục thủy tinh thể, 2 vấn đề thị lực xảy ra do lão hóa.
Theo Đông y, trong trái ổi có vitamin C, carotenoids có tác dụng hỗ trợ hệ tiêu hoá rất tốt. Ổi xanh chứa nhiều tác nhân làm se, nhờ đó có tác dụng hỗ trợ đường ruột yếu ớt khi bị tiêu chảy. Chúng có tính kiềm tự nhiên và thêm chức năng kháng khuẩn, tẩy uế, nên còn có tác dụng chữa lỵ bằng cách ức chế sự tăng trưởng của các loại vi sinh vật và loại bỏ những chất nhầy không cần thiết trong ruột.
Tuy nhiên chính vì chứa nhiều tác nhân làm se nên người bình thường ăn ổi xanh dễ bị táo bón. Ngược lại, trong ổi chín chứa nhiều chất xơ nên có tác dụng phòng ngừa bệnh táo bón, chứ không gây táo bón như nhiều người nhầm tưởng. Quả ổi chín vị ngọt, tính ấm, có tác dụng bổ dưỡng, kiện tỳ, trợ tiêu hoá, nhuận tràng, thường dùng trong các trường hợp táo bón, ăn uống không tiêu, xuất huyết, tiểu đường.
Ngăn ngừa ung thư
Theo các nghiên cứu y học cho thấy thành phần chiết xuất từ lá ổi có thể giúp ngăn ngừa bệnh ung thư. Hơn nữa, ruột quả ổi cũng chứa chất lypocene cao, tác dụng chống ung thư. Đặc biệt folate trong ổi cũng giúp ngăn ngừa ung thư dạ dày.
Điều trị bệnh tiểu đường
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học Ấn Độ, lá và quả ổi có khả năng giảm thiểu lượng đường gluco trong máu. Tuy nhiên, nếu ăn cả vỏ ổi sẽ không tốt cho lượng đường trong máu của bạn. Cách tốt nhất khi ăn ổi để điều trị bệnh tiểu đường là gọt bỏ vỏ.
Điều trị bệnh cao huyết áp
Quả ổi chứa chất hypoglycemic tự nhiên (bỏ vỏ) và giàu chất xơ. Vì thế, ổi có tác dụng hạ huyết áp và cholesterol trong máu. Do đó, ổi rất có ích đối với những người có nguy cơ mắc bệnh tim và cao huyết áp.
Làm đẹp da
Chất làm se của quả ổi sẽ cân bằng cách cấu tạo da và làm khít vùng da bị trầy, giúp cải thiện cấu trúc da và ngăn ngừa những bệnh về da. Thêm vào đó, ổi chứa nhiều vitamin A, các vitamin nhóm B, vitamin C và potassium có tác dụng như chất chống ô xy hóa giúp da khỏe mạnh và hạn chế vết nhăn.. Bạn có thể hưởng thụ những lợi ích này bằng cách ăn ổi hoặc rửa da bằng dịch sắc của trái ổi hoặc lá ổi (ổi non có tác dụng tốt hơn).
Tăng cường hệ miễn dịch
Lượng vitamin C có trong ổi cao hơn gấp 4 lần lượng vitamin C có trong cam. Vitamin C giúp tăng cường khả năng hệ miễn dịch, giúp cơ thể khoẻ mạnh, tránh được các mầm mống gây bệnh nhiễm trùng như giảm ho, trị cảm lạnh, cảm cúm, đồng thời có tác dụng “dọn dẹp” hệ hô hấp, ngăn ngừa các trường hợp bị nhiễm siêu vi.
Cải thiện các chức năng nội tiết
Lượng đồng có trong ổi giúp cho việc sản xuất và hấp thụ các hooc môn cho cơ thể. Ngoài ra còn giúp cải thiện chức năng nội tiết, đặc biệt là tuyến giáp là nơi chuyển hoá những thức ăn và năng lượng.
Giảm chỉ số cao huyết áp
Nhiều nghiên cứu y học cho thấy nếu cơ thể chúng ta tiêu thụ những loại thực phẩm không có chất xơ thì dễ bị “dính” chứng cao huyết áp, thực phẩm được tiêu thụ sẽ mau chóng chuyển thành đường. Do trong ổi có nhiều chất xơ, chỉ số đường huyết (glycemic index) thấp nên kết hợp trong chế độ ăn hằng ngày sẽ góp phần cải thiện chỉ số cao huyết áp, hạ thấp cholesterol xấu trong máu và giảm nguy cơ tim mạch.
Tốt cho mắt
Vitamin A rất quan trọng trong việc cải thiện và duy trì tốt thị lực. Nguồn vitamin A dồi dào trong ổi giúp duy trì giác mạc khỏe mạnh, cũng như bảo vệ các tế bào trong đôi mắt. Mặt khác, loại trái cây nhiệt đới này có chứa hàm lượng vitamin C cao, do đó giúp thúc đẩy các mao mạch được khỏe mạnh và giúp duy trì hoạt động của các tế bào võng mạc.
Ăn ổi mỗi ngày giúp cải thiện thị lực trong một khoảng thời gian rất ngắn, làm chậm lại sự thoái hóa điểm vàng và sự tích tụ của đục thủy tinh thể, 2 vấn đề thị lực xảy ra do lão hóa.